Home / Cẩm nang / Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 – Unit 1: Local Environment – HocHay

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 – Unit 1: Local Environment – HocHay

Kết quả hình ảnh cho local environment

Video bài nghe tiếng Anh lớp 9 – Unit 1: Local Environment – HocHay

 

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 9 – Unit 1 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tieng-anh-lop-9-chuong-trinh-moi/video-tu-vung-tieng-anh-lop-9-unit-1-local-environment-hoc-hay-39.html

 

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 9 Unit 1 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 9 – Unit 1: Local Environment

 

Listen and Read

Nick: There are so many pieces of pottery here, Phong. Do your grandparents make all of them?

Phong: They can’t because we have lots of products. They make some and other people make the rest.

Nick: As far as I know, Bat Trang is one of the most famous traditional craft villages of Ha Noi, right?

Phong: Right. My grandmother says it’s about 700 years old.

Mi: Wow! When did your grandparents set up this workshop?

Phong: My great-grandparents started it, not my grandparents. Then my grandparents took over the business. All the artisans here are my aunts, uncles, and cousins.

Mi: I see. Your village is also a place of interest of Ha Noi, isn’t it?

Phong: Yes. People come here to buy things for their house. Another attraction is they can make pottery themselves in workshops.

Nick: That must be a memorable experience.

Phong: In Viet Nam there are lots of craft villages like Bat Trang. Have you ever been to any others?

Mi: I’ve been to a conical hat making village in Hue!

Nick: Cool! This is my first one. Do you think that the various crafts remind people of a specific region?

Mi: Sure. It’s the reason tourists often choose handicrafts as souvenirs.

Phong: Let’s go outside and look round the village.

 

Bài dịch:

Nick: Có quá nhiều gốm ở đây Phong à. Có phải ông bà cậu làm ra tất cả chúng không? 

Phong: Không đâu vì có rất nhiều. Họ chỉ làm một ít và những người khác làm phần còn lại.

Nick: Theo mình được biết thì Bát Tràng là một trong số những làng nghề nổi tiếng nhất ở Hà Nội. Đúng chứ?

Phong: Đúng rồi. Ông mình nói nó được 700 năm rồi. 

Mi: Wow. Ông cậu mở xưởng từ khi nào?

Phong: Cụ tớ mở chứ không phải ông đâu. Sau đó ông tớ kế nhiệm lại. Tất cả thợ ở đây đều là cô, chú và anh chị em họ của tớ. 

Mi: À tớ hiểu rồi. Làng cậu cũng là 1 địa điểm thú vị ở Hà Nội phải không? 

Phong: Đúng. Mọi người tới đây mua đồ. Điều hấp dẫn nữa là họ có thể tự làm gốm ở xưởng. 

Nick: Hẳn sẽ là một trải nghiệm đáng nhớ. 

Phong: Ở Việt Nam cũng có rất nhiều những làng nghề như này. Các cậu đã đến đó bao giờ chưa?

Mi: Mình từng đến làng nghề làm nón lá ở Huế. 

Nick: Tuyệt. Đây là lần đầu tiên của mình. Các cậu có nghĩ mỗi nghề gợi người ta nghĩ đến 1 vùng miền đặc trưng không? 

Mi: Chắc chắn rồi. Đó là lí do người ta chọn đồ thủ công làm quà lưu niệm.

Phong: Hãy ra ngoài và thăm thú ngôi làng nào. 

Ứng dụng học tiếng Anh lớp 9 Unit 1 – App HocHay cho Android & iOS

Tải app HocHay trên App Store

Tải app HocHay trên Google Play

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 – Unit 1: Local Environment – HocHay

 

Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

3.1.1. Mệnh đề trạng ngữ là gì?

– Adverbial clause là gì? Là một mệnh đề phụ thuộc (subordinate clause), mang chức năng ngữ pháp của 1 trạng từ nhằm bổ nghĩa cho 1 động từ, tính từ, hoặc trạng từ khác.

– Nói cách khác, mệnh đề trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi: when, where, how, why, to what extent, hoặc under what conditions. (Khi nào, ở đâu, như thế nào, tại sao, trong mức độ nào, hoặc xảy ra dưới hoàn cảnh nào)

Ví dụ:

  • We will not have school today because it snowed last night.
    (Hôm nay chúng tôi sẽ không tới trường vì tối qua tuyết rơi)
  • Until it stops raining, we will stay inside.
    (Cho tới khi tạnh mưa, chúng ta sẽ ở trong nhà)
  • When your father gets here, we will go.
    (Khi nào ba của em tới đây, chúng tôi sẽ đi)

– Một mệnh đề trạng từ thường bắt đầu bằng các liên từ phụ thuộc sau.

Sau đây là một số liên từ phổ biến:

+ after, although, as, as if, as far as, as long as, as soon as, as though, because, before, even if
+ even though, how, if, in order that, once, provided (that), rather than, since, so long as, so (that), than
+ that, though, unless, until, when, whenever, where, wherever, whether, while, why…


Các liên từ phổ biến trong tiếng anh


3.1.2. Các loại mệnh đề trạng ngữ thường gặp:

a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

Thường bắt đầu với in order that, so that.

Cấu trúc: S1 + V1 + so that | in order that + S2 + will/would | can/could + V2 (bare)

Ví dụ:

  • He gives me this address so that/ in order that I can visit him.
    (Ông ấy đưa tôi cái địa chỉ này để mà tôi có thể đến thăm ổng.)

b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

– Với cấu trúc so + adj/adv + that: có nghĩa là quá … đến nỗi mà.

Cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that + S + V

  • Ví dụ: It was so dark that I couldn’t see anything.
    (Trời tối tới nổi tôi chả nhìn thấy gì)

– Với cấu trúc such + danh từ + that: có nghĩa là cái gì đó quá … đến nỗi

Cấu trúc: S + V + such a/an + N + that + S + V …

Ví dụ:

  • It was such a bad day that I don’t really want to remember.
    (Đó là một ngày tồi tệ tới mức tôi không hề muốn nhắc lại.)

c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Thường bắt đầu bằng các từ/cụm từ như because, since, as, seeing that, for, now that. Mệnh đề này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, sử dụng trong câu có nhiều hơn 1 chủ ngữ.

Ví dụ:

  • I study to become a doctor since my mother wants me to.
    (Tôi học ngành bác sĩ vì mẹ tôi muốn như vậy)
  • Because I forgot to bring my raincoat, I got wet on the way home.
    (Trên đường về nhà tôi bị ướt vì quên mang theo áo mưa)

d. Mệnh đề trạng từ chỉ sự tương phản

– Thường bắt đầu bằng các từ/cụm từ although; though; even though; no matter; whatever; but; however, whereas

– Mệnh đề này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, sử dụng trong câu có nhiều hơn 1 chủ ngữ.

– Trong nhiều trường hợp, ta có thể nhấn mạnh tính từ hoặc trạng từ trong câu bằng cách đặt though hay as phía sau chúng, đặc biệt là khi động từ theo sau là be, appear, become, look, seam, sound, prove. Tuy nhiên không được dùng although trong trường hợp này.

Cấu trúc:

Although/though/… + S + V, clause
Adj/Adv + though / as + S + V

Ví dụ:

  • Although the night air was hot, they still slept soundly.
    ≈ Hot though/ Hot as the night air was, they still slept soundly.
    (Đêm qua, trời rất nóng nhưng họ vẫn ngủ ngon)

e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề chỉ thời gian (adverbial clause of time) thường bắt đầu sau các từ:

– when (khi mà, khi)

  • When I came home, my Mom had left.
    (Khi tôi về nhà, mẹ tôi đã đi mất rồi)

– before (trước khi)

  • You should finish your lunch before I come home.
    (Con nên ăn xong cơm trưa trước khi mẹ về nha)

– after (sau khi)

  • I will go home after I solve this problem.
    (Tôi sẽ về nhà sau khi giải quyết xong vấn đề này)

– while (trong khi)

  • While I’m cooking, my husband is cleaning the fans.
    (Trong lúc tôi nấu ăn, chồng tôi lau chùi quạt)

– as (khi mà)

  • As Barron comes back home, he cooks dinner right away.
    (Khi Barron về nhà, cậu nối bữa tối ngay)

– since (khi mà)

  • I haven’t seen Adam since we broke up.
    (Tôi đã không gặp Adam từ khi chúng tôi chia tay)

– til/until (tới khi, cho tới khi); as soon as (ngay khi); just as (ngay khi); whenever (bất cứ khi nào)

Vi dụ:

  • I won’t come there until you tell me to.
    (Em sẽ không tới đó chừng nào anh bảo thì em đi)
  • As soon as I go out, it started to rain.
    (Ngay khi tôi ra ngoài, trời mưa)

► Lưu ý:
Trong mệnh đề when, as, while, đôi khi có sự khác nhau giữa thì của động từ, nhưng mệnh đề trạng ngữ không bao giờ chia ở thì tương lai. Nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại đơn.

f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn thường bắt đầu bằng where (nơi mà) hoặc wherever (bất cứ đâu). Theo sau các từ này là chủ ngữ và động từ (chú ý không đảo ngữ với where)

Ví dụ:

  • I need to know where my key is.
    (Tôi cần phải biết chìa khoá của mình nằm đâu)
  • I will find you wherever you are!
    (Dù em ở chân trời gốc bể nào thì tôi vẫn quyết tìm ra em)

g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (adverbial clause of manner) mô tả việc 1 điều gì đó được thực hiện hoặc hoàn thành như thế nào. Nó thường bắt đầu bằng as if, as though, like, the way

  • Ví dụ: Please do it (exactly) as I instructed
    (Làm ơn hãy làm chính xác như tôi đã hướng dẫn)

Cách dùng As if as though 
Câu điều kiện trong tiếng anh


​​​​h. Mệnh đề trạng từ chỉ điều kiện

Thường bắt đầu bằng whether, if, provided, unless, as long as

Ví dụ:

  • Whether she likes it or not, she must stay at home today.
    (Cho dù con bé có thích hay không, nó phải ở nhà ngày hôm nay)
  • There will be no need to go to court provided you sign the papers.
    (Sẽ không cần phải ra tòa miễn là anh ký vào giấy tờ)

Cụm động từ trong tiếng Anh

3.2.1. Cụm động từ là gì?

–  Phrasal verb là gì? Cụm động từ là từ được cấu tạo từ một động từ với một giới từ, tiểu ngữ hoặc cả hai. Sự kết hợp này tạo ra một nghĩa mới, khác với nghĩa gốc của động từ.

Phrasal verb = verb + preposition/ adverb/ adverb + prepostion

– Cụm động từ trong tiếng anh được chia thành 3 dạng:

a. Verb + particle (Particle phrasal verbs): động từ + tiểu ngữ

– Những tiểu ngữ thường được dùng để tạo thành cụm động từ thường là: around, at, away, down, in, off, on, out, over, round, up.

Ví dụ:

  • The show must go on. (go on = continue)
    (Chương trình phải tiếp tục)
  • The plane took off at 10 p.m (took off = flew into the air)
    (Máy bay cất cánh lúc 10 giờ tối)
  • What goes around comes around.
    (Gậy ông đập lưng ông)

– Các phrasal verb loại này giữ vai trò làm ngoại động từ (cần tân ngữ) và nội động từ (không cần tân ngữ)

Ví dụ:

  • He suddenly showed up. ⇒ nội động từ
    (Anh ta đột ngột xuất hiện)
  • made up the story. ⇒ ngoại động từ
    (Tôi đã bịa ra câu chuyện đó)

Tìm hiểu Ngoại động từ là gì, nội động từ là gì?


 

– Với các cụm động từ tiếng anh có tân ngữ theo sau, tiểu ngữ (particle) có thể đứng trước hoặc đứng sau tân ngữ.

Ví dụ:

  • My grandmother raised my sisters up.
    My grandmother raised up my sisters.
    (Ngoại tôi đã nuôi dưỡng các chị của tôi khôn lớn)
  • Put the gun down.
    Put down the gun.
    (Bỏ súng xuống)

– Thông thường, các tân ngữ dài thường được đặt sau particle (tiểu ngữ).

Ví dụ:

  • I don’t want to take on this huge responsibility of being a leader of the team.
    (Tôi không muốn nhận trách nhiệm to lớn là trở thành trưởng nhóm của cả đội)

– Nếu tân ngữ là các đại từ nhân xưng tân ngữ (me, you, him, us, her, them…), thì đại từ này luôn được đặt trước particle (tiểu ngữ).

Ví dụ:

  • You should look it up in the dictionary.
    (Bạn nên tra cứu trong từ điển)

NOT: You should look up it in the dictionary.

 

b. Verb + preposition (Prepositional phrasal verbs): động từ + giới từ

– Cụm động từ dạng này trong tiếng anh luôn cần tân ngữ và tân ngữ này luôn đi sau giới từ.

– Các phrasal verb (dạng Verb + preposition) thông dụng: listen to (lắng nghe), look after (trông nom), get over (vượt qua), break into (đột nhập), break down (hỏng), look for (tìm kiếm)…

Ví dụ:

  • They are looking into the problem.
    (Họ đang xem xét lại vấn đề)
  • Someone broke into my house last night.
    (Có ai đó đã đột nhập vào nhà tôi tối qua)

– Các cụm từ trong tiếng anh, tuy nhiên, có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước giới từ: associate…with (ủng hộ, cổ vũ ), remind…of (gợi nhớ về điều gì đó), rob…of (tước đoạt), thank…for (cám ơn vì điều gì đó), provide…with (cung cấp)…

Ví dụ:

  • The opponent can rob us of victory.
    (Đối thủ có thể tước đoạt chiến thắng khỏi chúng ta)
  • You remind me of you mom.
    (Con làm ta nhớ tới mẹ)
  • Thank you for helping me.
    (Cảm ơn vì đã giúp đỡ tui)

 

c. Verb + particle + preposition (Particle prepositional phrasal verbs): động từ + tiểu ngữ + giới từ

– Đây là loại thứ 3 của phrasal verbs. Phần particle và preposition không thể tách rời nhau, nghĩa của từ thường rất khó đoán: look up to (ngưỡng mộ), put up with (chịu đựng), look forward to (mong chờ), get on with (hòa hợp), catch up with (bắt kịp với)….

Ví dụ:

  • I can’t put up with your girlfriend anymore.
    (Mẹ không thể chịu đựng được bạn gái con nữa rồi)
  • I’m looking forward to hearing from you.
    (Tôi rất mong nhận được tin tức từ bạn)

– Tân ngữ của dạng Verb + particle + preposition luôn luôn đứng ngay sau giới từ.

Ví dụ:

  • We all look up to our father.
    (Tất cả chúng tôi đều kính trọng cha mình)

NOT: We all look our father up to. hay We all look up our father to.

– Tuy nhiên, một số cụm từ tiếng anh vẫn có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng ngay sau động từ: fix…up with (sắp xếp, bố trí), put…down to (nghĩ nguyên nhân là), let…in on (nói cho ai biết điều bí mật nào đó), take… out of (trích, rút 1 khoản tiền ra từ số tiền lớn), put…up to (cổ vũ khuyến khích ai làm điều gì ngu ngốc)

Ví dụ:

  • The police put the fire dow to cigarette ash.
    (Cảnh sát nghĩ nguyên nhân của vụ cháy là do tàn thuốc lá)
  • My teacher fixed me up with a different test.
    (Giáo viên của tôi đã sắp xếp cho tôi 1 bài kiểm tra khác)

3.2.2. Các phrasal verb thường gặp

(Tìm kiếm các cụm động từ tiếng anh bằng cách bấm Ctrl + F trên bàn phím của bạn)

A

  •  Account for: chiếm, giải thích
  •  Allow for: tính đến, xem xét đến
  •  Ask after: hỏi thăm sức khỏe
  •  Ask for: hỏi xin ai cái gì
  •  Ask somebody in/ out: cho ai vào/ ra
  •  Advance in: tấn tới
  •  Advance on: trình bày
  •  Advance to: tiến đến
  •  Agree on something: đồng ý với điều gì
  •  Agree with: đồng ý với ai, hợp với, tốt cho
  •  Answer to: hợp với
  •  Answer for: chịu trách nhiệm về
  •  Attend on (upon): hầu hạ
  •  Attend to: chú ý

B

  •  Be over: qua rồi
  •  Be up: chống lại, chịu đựng
  •  Bear up: = confirm xác nhận
  •  Bear out: chịu đựng
  •  Blow out: thổi tắt
  •  Blow down: thổi đổ
  •  Blow over: thổi qua
  •  Blow up: nổ, nổi khùng
  •  Break away = to run away: chạy trốn
  •  Break down: hỏng hóc, suy nhược, khóc
  •  Break into: đột nhập (vào nhà)
  •  Break in on: cắt ngang (cuộc trò chuyện)
  •  Break up: chia tay, giải tán
  •  Break off: kết thúc 1 cái gì đó
  •  Bring about: làm cho điều gì đó xảy ra
  •  Bring down = to land: hạ xuống
  •  Bring out: xuất bản, làm nổi bật, làm cho điều gì đó xuất hiện
  •  Bring up: nuôi dưỡng (danh từ là up bringing)
  •  Bring off: thành công, ẵm giải
  •  Burn away: tắt dần
  •  Burn out: cháy trụi
  •  Back up: ủng hộ, nâng đỡ
  •  Bear on: liên lạc tới
  •  Begin with: bắt đầu bằng
  •  Begin at: khởi sự từ
  •  Believe in: tin cẩn, tin tưởng vào
  •  Belong to: thuộc về
  •  Bet on: đánh cuộc vào

C

  •  Call at: dừng lại 1 nơi trong thời gian ngắn
  •  Call for: mời gọi, yêu cầu
  •  Call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
  •  Call on/ call in at somebody’s house: ghé thăm nhà ai
  •  Call off = put off = cancel: hủy bỏ
  •  Care for: thích, săn sóc
  •  Catch up with: bắt kịp
  •  Come across: tình cờ gặp
  •  Close down: đóng lại vĩnh viễn
  •  Close up: đóng lại tạm thời, xích lại gần nhau
  •  Come about: diễn ra, xảy ra
  •  Carry on = continue: tiếp tục
  •  Catch on: dần dần hiểu ra
  •  Check with: kiểm tra lại với 1 ai đó
  •  Cheer up: vui lên
  •  Cut in on: ngắt đứt, cắt quãng, xen vào
  •  Cut down (on): giảm số lượng
  •  Carry out: tiến hành, thực hiện
  •  Carry off = bring off: ẵm giải
  •  Chew over = think over: nghĩ kĩ
  •  Check in / out: làm thủ tục ra / vào
  •  Check up on somebody: đảm bảo ai đó là đúng những gì họ nên làm
  •  Clean out: dọn sạch, lấy đi hết
  •  Clean up: dọn gọn gàng
  •  Clear up: làm sáng tỏ
  •  Close in: tiến tới, gần tới
  •  Come over/ round = visit: thăm
  •  Come round: hồi tỉnh
  •  Come down: sụp đổ (= collapse)
  •  Come down to: là do
  •  Come up: đề cập đến, nhô lên, nhú lên
  •  Come up with: nảy ra, loé lên
  •  Come up against: đương đầu, đối mặt
  •  Come out with: nói điều gì đó (bất ngờ hoặc thô lỗ)
  •  Come about = happen: xảy ra
  •  Come across: tình cờ gặp
  •  Come apart: vỡ vụn
  •  Come along / on with: hoà hợp, tiến triển
  •  Come into: thừa kế
  •  Come off: thành công, bong ra, diễn ra, xảy ra
  •  Count on somebody: trông cậy vào ai
  •  Cut out = remove: di chuyển, rời bỏ
  •  Cut up: cắt thành từng mảnh nhỏ
  •  Cross out: gạch đi, xoá đi

D

  •  Delight in: thích thú về
  •  Depart from: bỏ, sửa đổi
  •  Do away with: thủ tiêu, bãi bỏ
  •  Die away / die down: giảm đi, dịu đi (về cường độ)
  •  Die out / die off: tuyệt chủng
  •  Do up = decorate: trang trí
  •  Do with: làm được gì nhờ có
  •  Do without: làm được gì mà không cần
  •  Draw back: rút lui
  •  Drive at: ngụ ý, ám chỉ
  •  Drop in (on): ghé thăm ai 1 cách bất ngờ
  •  Drop off: buồn ngủ
  •  Drop out of: rời bỏ khỏi 1 tổ chức nào đó

E

  •  End up: kết thúc, nhận được kết quả của 1 cái gì đó
  •  Eat up: ăn hết
  •  Eat out: ăn ngoài
  •  Eat in: ăn ở nhà
  •  Eat away: dần dần phá hủy

F

  •  Face up to: đương đầu, đối mặt
  •  Fall back on: trông cậy, dựa vào
  •  Fall in with: mê cái gì (fall in love with somebody, yêu ai đó say đắm)
  •  Fall behind: chậm hơn so với dự định, rớt lại phía sau
  •  Fall through: không hoàn thành, không xảy ra
  •  Fall off: giảm dần
  •  Fall down: thất bại
  •  Fall out with: tranh cãi với ai đó
  •  Fell up to: cảm thấy đủ sức, đủ năng lượng làm gì
  •  Fill in: hoàn thành
  •  Fill up: đổ đầy
  •  Fill out: hoàn thành (tờ đơn)
  •  Fill in for: đại diện, thay thế
  •  Find out: tìm ra
  •  Fix up: sửa chữa

G

  •  Get through to somebody: liên lạc với ai
  •  Get through: hoàn tất (= accomplish), vượt qua = get over
  •  Get into: dính dáng, thích thú, xỏ vừa, mặc vừa
  •  Get in: đến, trúng cử, trúng tuyển
  •  Get out of = avoid: tránh né
  •  Get down: đi xuống, ghi lại
  •  Get somebody down: làm ai thất vọng
  •  Get round something: xoay xở, hoàn tất
  •  Get round somebody: thuyết phục
  •  Get away: trốn thoát
  •  Get back: trở lại
  •  Get up: ngủ dậy
  •  Get ahead: vượt trước ai
  •  Get away with: làm việc gì trái pháp luật, phạm pháp và không bị bắt
  •  Get over: vượt qua
  •  Give away: cho đi, tống đi, tiết lộ bí mật
  •  Give something back: trả lại
  •  Give in = give up: bỏ cuộc
  •  Give out: phân phát, cạn kiệt
  •  Give off: toả ra, phát ra (mùi hương, hương vị)
  •  Go out: đi ra ngoài, lỗi thời
  •  Go out with: hẹn hò
  •  Go through: kiểm tra, thực hiện công việc
  •  Go through with: kiên trì bền bỉ
  •  Go for: cố gắng giành được
  •  Go in for = take part in: tham gia
  •  Go without: kiêng nhịn
  •  Go off: nổi giận, nổ tung, thối rữa (thức ăn)
  •  Go with: phù hợp với
  •  Go ahead: tiến lên
  •  Go back: quay trở lại, trờ về
  •  Go down with: mắc bệnh
  •  Go over: kiểm tra, xem xét kĩ lưỡng
  •  Go up: tăng, đi lên, vào đại học
  •  Go into: lâm vào
  •  Go away: cút đi, đi khỏi
  •  Go on: tiếp tục
  •  Grow out of: lớn vượt khỏi, thoát khỏi
  •  Grow up: trưởng thành

H

  •  Hand down to = pass on to: truyền lại (cho thế hệ sau)
  •  Hand in: giao nộp (bài, tội phạm)
  •  Hand back: giao lại, trả lại
  •  Hand over: trao trả quyền lực
  •  Hand out: phân phát (= give out)
  •  Hang round: lảng vảng
  •  Hang on = hold on = hold off: giữ máy (điện thoại)
  •  Hang up (off): cúp máy
  •  Hang out: đi ra ngoài (chơi)
  •  Hold on: cầm máy
  •  Hold back: kiềm chế, giữ lại
  •  Hold up: cản trở / trấn lột, trì hoãn

J

  •  Jump in: tham gia cuộc trò chuyện
  •  Jump on somebody: phê phán ai đó
  •  Jump at an order: vội vàng nhận lời
  •  Jump out at somebody: rõ ràng và dễ dàng nhận thấy
  •  Joke around: hài hước
  •  Jack up = raise: nuôi dưỡng

K

  •  Keep away from = keep off: tránh xa
  •  Keep out of: ngăn cản
  •  Keep somebody back from: ngăn cản ai không làm gì
  •  Keep somebody from = stop somebody from: kiềm chế, không cho ai làm điều gì
  •  Keep under: đè nén, thống trị, bắt quy phục; kiềm chế
  •  Keep up: giữ lại, duy trì
  •  Keep up with: theo kịp ai
  •  Keep on = keep doing: cứ tiếp tục làm gì
  •  Knock down = pull down: kéo đổ, sụp đổ, san bằng
  •  Knock out: hạ gục ai

L

  •  Lay down: ban hành, hạ vũ khí
  •  Lay out: sắp xếp, lập dàn ý
  •  Leave somebody off = to dismiss somebody: cho ai nghỉ việc
  •  Leave out = get rid of: rời bỏ, từ bỏ
  •  Leave for: đi tới đâu
  •  Let somebody down: làm ai thất vọng
  •  Let somebody in / out: cho ai vào / ra, phóng thích ai
  •  Let somebody off: tha bổng cho ai
  •  Lie down: nằm nghỉ
  •  Live up to: sống xứng đáng với
  •  Live on: sống dựa vào
  •  Lock up: khóa chặt ai
  •  Look after: chăm sóc
  •  Look at: quan sát, nhìn, ngắm
  •  Look back on (upon): nhớ lại hồi tưởng
  •  Look round: quay lại nhìn, suy nghĩ, cân nhắc
  •  Look for: tìm kiếm
  •  Look forward to Ving: mong đợi, mong chờ
  •  Look in: ghé thăm, tạt vào
  •  Look up: tra cứu (từ điển, số điện thoại)
  •  Look into: xem xét, nghiên cứu
  •  Look on: đứng nhìn thờ ơ
  •  Look out: coi chừng
  •  Look through: lờ đi, xem lướt qua
  •  Look over: kiểm tra, xem xét
  •  Look up to: tôn trọng, ngưỡng mộ
  •  Look down upon: coi thường

M

  •  Make up: trang điểm, bịa chuyện
  •  Make out: phân biệt
  •  Make up for: đền bù, hoà giải với ai
  •  Make off: trốn thoát
  •  Make of: hiểu, tìm ra lý do
  •  Mix out: trộn lẫn, lộn xộn
  •  Miss out: bỏ lỡ
  •  Move away: bỏ đi, ra đi
  •  Move out: chuyển đi
  •  Move in: chuyển đến

O

  •  Order Somebody about Something: sai ai làm gì
  •  Order in: đặt đồ ăn giao tận nhà
  •  Order out: trục xuất
  •  Owe up: thú nhận

P

  •  Pass away = to die: chết
  •  Pass by = go past: đi ngang qua, trôi qua
  •  Pass up: từ chối cơ hội
  •  Pass out = to faint: ngất, mất ý thức
  •  Pay somebody back: trả nợ ai, trả thù ai
  •  Pay into: đặt tiền cọc
  •  Point out: chỉ ra
  •  Pull back: rút lui
  •  Pull down = to knock down: kéo đổ, san bằng
  •  Pull through: bình phục
  •  Pull on: mặc quần áo
  •  Pull over at: đỗ xe
  •  Put something across: giao tiếp, trò chuyện, truyền tải thông điệp
  •  Put aside: để dành, dành dụm
  •  Put something away: cất đi, tống ai đó vào từ
  •  Put forward: trình bày, đề xuất, đưa ra, nêu ra; vặn (kim đồng hồ) tiến lên
  •  Put down: hạ xuống, đàn áp, tước quyền, giáng chức, hạ cánh (máy bay, người trong máy bay), đào (giếng)
  •  Put on: mặc vào, tăng cân, làm ra vẻ
  •  Put up: dựng lên, tăng giá
  •  Put up with: tha thứ, chịu đựng
  •  Put up to: cho hay, báo cho biết
  •  Put out: dập tắt
  •  Put upon: hành hạ, ngược đãi; lừa bịp
  •  Put off: trì hoãn, cởi (quần áo, mũ nón, giày dép) ra

R

  •  Run after: truy đuổi
  •  Run away/ off from: chạy trốn
  •  Run for: tranh cử
  •  Run over: đè chết
  •  Run across: gặp 1 cách ngẫu nhiên
  •  Run down: cắt giảm, ngừng phục vụ, đâm trúng ai bằng xe
  •  Run into: tình cờ gặp, đâm xô, lâm vào
  •  Ring up: gọi điện thoại
  •  Ring off: tắt máy (điện thoại)
  •  Ring ing: gọi để thông báo hoặc xác nhận điều gì

S

  •  Save up: để giành
  •  See about: sắp xếp, xem xét
  •  See somebody off: tiễn ai đó tại nhà ga, sân bay
  •  See somebody though: nhận ra bản chất của ai
  •  Send for: yêu cầu, mời gọi
  •  Send off for:đặt hàng bằng đường bưu điện
  •  Send back: trả lại
  •  Set out: khởi hành, bắt đầu, sắp xếp, tổ chức
  •  Set off: nổ bom, rung chuông báo động, bắt đầu cuộc hành trình
  •  Set in: bắt đầu (dùng cho thời tiết)
  •  Set up: dựng lên, lừa đảo, khởi nghiệp
  •  Set on: tấn công
  •  Settle down: an cư lập nghiệp
  •  Show off: khoe khoang, khoác lác
  •  Show up: đến tới
  •  Shop around: tìm kiếm giá cả hoặc chất lượng tốt nhất
  •  Shut down: sập tiệm, phá sản, tắt máy tính
  •  Shut out: loại trừ
  •  Shut up: ngậm miệng lại
  •  Sit around: ngồi nhàn rỗi
  •  Sit over: ăn uống chậm rãi
  •  Sit out: không tham gia
  •  Slow down: chậm lại
  •  Stand by: ủng hộ ai
  •  Stand out: nổi bật
  •  Stand for: đại diện, viết tắt của, khoan dung
  •  Stand in for: thế chỗ của ai tạm thời
  •  Stand up for: bảo vệ, hỗ trợ, đứng lên vì ai/điều gì đó
  •  Stay away from: tránh xa
  •  Stay behind: ở lại
  •  Stay up: thức, không đi ngủ
  •  Stay over: qua đêm

T

  •  Take apart: chia/tách nhỏ
  •  Take away: lấy đi, làm nguôi đi
  •  Take after: trông giống
  •  Take back: thu hồi
  •  Take down: ghi chú, rời đi, đem đi
  •  Take in: lừa gạt ai, hiểu
  •  Take on: tuyển thêm, lấy thêm người, nhận trách nhiệm
  •  Take off: cất cánh, cởi tháo bỏ cái gì
  •  Take over: giành quyền kiểm soát
  •  Take up: đảm nhận, chiếm giữ (không gian), bắt đầu 1 sở thích
  •  Take to: có thói quan làm gì đó, bắt đầu yêu thích ai/cái gì đó
  •  Talk around: thuyết phục
  •  Talk somebody into something: thuyết phục ai làm gì
  •  Talk somebody out of: cản trở ai, thuyết phục ai không làm gì
  •  Throw away: ném đi, vứt hẳn đi
  •  Throw out: trục xuất, tống cổ, thoát khỏi, từ chối
  •  Tie down: ràng buộc, hạn chế
  •  Tie in with something: xảy ra cùng lúc
  •  Tell off: mắng mỏ
  •  Tell apart: phân biệt
  •  Try on: thử (quần áo)
  •  Try out: thử xem có thích hay không
  •  Turn against: bắt đầu ghét cái gì đó
  •  Turn away: không cho phép ai đó vào
  •  Turn down: từ chối
  •  Turn into: trở thành
  •  Turn out: hoá ra là, tham gia
  •  Turn on / off: mở, tắt
  •  Turn up / down: vặn to, nhỏ (âm lượng)
  •  Turn up: xuất hịên, đến tới
  •  Turn in: đi ngủ

U

  •  Urge on: khuyến khích
  •  Use up: sử dụng hết, cạn kiệt
  •  Usher in: đánh dấu cột mốc quan trọng

W

  •  Wait about = wait around: chờ đợi mà không làm gì
  •  Wait out: chờ cho cái gì đó kết thúc
  •  Wait up: không đi ngủ bởi vì bạn đang đợi, chờ đã (bắt buộc)
  •  Wake up: thức dậy
  •  Walk in on: đi vào 1 cách bất ngờ
  •  Walk on: tiếp tục đi
  •  Walk away from: rời bỏ
  •  Watch out: coi chừng
  •  Watch out for: cẩn thận với cái gì đó
  •  Watch over: để mắt tới ai/cái gì đó
  •  Wear off: mất tác dụng, biến mất, nhạt dần
  •  Wear out: dùng gì đó cho tới khi nó hỏng
  •  Wear down: làm cho thứ gì đó yếu đi
  •  Work off: loại bỏ, kiếm tiền trả nợ
  •  Work out: tìm ra cách giải quyết, kết thúc đẹp đẽ
  •  Work up: làm khuấy động
  •  Write down: viết xuống, ghi lại, (trong chuyên ngành tài chính kế toán là bút toán ghi giảm giá trị tài sản)

Xem thêm: Cụm động từ nguyên mẫu
                   Cụm phân từ tiếng anh
                   Cụm từ độc lập

Getting Started – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 1: Local Environment – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 1 lớp 9 phần Getting Started nhé!

LÀM BÀI

A Closer Look 1 – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 1: Local Environment – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 1 lớp 9 phần A Closer Look 1 nhé!

LÀM BÀI

A Closer Look 2 – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 1: Local Environment – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 1 lớp 9 phần A Closer Look 2 nhé!

LÀM BÀI

Communication – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 1: Local Environment – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 1 lớp 9 phần Communication nhé!

LÀM BÀI

Skills 1 – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 1: Local Environment – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 1 lớp 9 phần Skills 1 nhé!

LÀM BÀI

Skills 2 – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 1: Local Environment – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 1 lớp 9 phần Skills 2 nhé!

LÀM BÀI

Looking Back – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 1: Local Environment – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 1 lớp 9 phần Looking Back nhé!

LÀM BÀI

HOCHAY.COM – nhận thông báo video mới nhất từ Học Hay: Học Tiếng Anh Dễ Dàng

Subscribe Youtube Channel | Youtube.com/HocHay

Follow Fanpage Facebook | Facebook.com/HocHayco

Tải app HocHay trên App Store

Tải app HocHay trên Google Play

 

#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit1lop9 #tienganhlop9unit1

Xem chi tiết tại: https://hochay.com/tieng-anh-lop-9-chuong-trinh-moi/tieng-anh-lop-9-unit-1-local-environment-hoc-hay-37.html

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

About Ngọc Nga Học Hay

Check Also

Viết Lại Câu Dùng Participlephrase – Ngữ Pháp Tiếng Anh – HocHay

1. Cụm phân từ là gì? – Participle phrase là gì? Cụm phân từ là …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *