Home / Cẩm nang / Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 – Unit 8: Films – HocHay

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 – Unit 8: Films – HocHay

Kết quả hình ảnh cho xem phim png

Video bài nghe tiếng Anh lớp 7 – Unit 8: Films – HocHay

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 7 – Unit 8 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tieng-anh-lop-7-chuong-trinh-moi/video-tu-vung-tieng-anh-lop-7-unit-8-films-hoc-hay-22.html

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 7 Unit 8 các bạn nhé!

Listen and Read

Duong: I’m bored. Do you have any plans this evening?

Mai: No … What shall we do?

Duong: How about seeing a film?

Mai: Good idea! What shall we see?

Duong: Let’s take a look at the film section of the paper. It says that White Sands is showing at Kim Dong Cinema at 8:00 o’clock tonight.

Mai: It’s a horror fi lm. That’s too frightening for me.

Duong: OK, they are also showing Crazy Coconut at Ngoc Khanh Cinema.

Mai: What kind of film is it?

Duong: It’s a romantic comedy.

Mai: What is it about?

Duong: It’s about a female professor and a male film star. They get shipwrecked on a deserted island and have to live together. Although the professor hates the film star at first, she falls in love with him in the end.

Mai: Who does it star?

Duong: It stars Julia Roberts and Brad Pitt.

Mai: What have critics said about it?

Duong: Most of them say it’s very funny and entertaining.

Mai: Hmm. I know. Why don’t we decide when we get there?

Duong: OK, good idea!

 

Bài dịch:

Dương: Mình chán quá. Cậu có kế hoạch gì tối nay không?

Mai: Không… Chúng ta sẽ làm gì?

Dương: Chúng ta đi xem phim nhé?

Mai: Ý kiến hay đấy! Chúng ta sẽ xem gì?

Dương: Chúng ta hãy xem mục phim ảnh của tờ báo kìa. Nó đề là phim Cát trắng đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 8 giờ tối nay.

Mai: Đó là phim kinh dị. Phim đó làm mình sợ lắm.

Dương: Được thôi, cũng có phim Cây dừa điên đang chiếu ở rạp Ngọc Khánh.

Mai: Đó là phim gì?

Dương: Phim hài lãng mạn.

Mai: Nó nói về cái gì?

Dương: Nó nói về một nữ giáo sư nổi tiếng và một nam ngôi sao phim ảnh. Họ bị đắm tàu trên đảo hoang và phải sống cùng nhau. Mặc dù nữ giáo sư lúc đầu rất ghét nam ngôi sao điện ảnh, nhưng sau đó cô ấy đã đem lòng yêu anh ta vào cuối phim.

Mai: Ai đóng vậy?

Dương: Julia Roberts và Brad Pitt.

Mai: Những nhà phê bình nói gì về nó?

Dương: Hầu hết họ nói rằng nó rất hài hước và mang tính giải trí.

Mai: Ừ, mình biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó?

Dương: Được, ý kiến hay đấy!

Ứng dụng học tiếng Anh lớp 7 Unit 8 – App HocHay cho Android & iOS

Tải app HocHay trên App Store

Tải app HocHay trên Google Play

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 – Unit 8: Films – HocHay

 

Cách dùng ALTHOUGH, DESPITE và IN SPITE OF trong tiếng Anh

Although, though, even though, despite, in spire of (mặc dù): biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic

Cấu trúc:

Although/ though/ even though + mệnh đề
Despite/ in spite of + V-ing / danh từ/ cụm danh từ

Ví dụ:

  • She tried to finish her work even though she felt unwell.
    (Cô ấy cố gắng làm xong việc cho dù cô ấy cảm thấy không khoẻ)
  • Despite her explanation, nobody seems to sympathy with her situation.
    (Mặc cho cô ấy giải thích, chẳng có ai là hiểu cho hoàn cảnh của cô)
  • In spite of the fact that he knows nothing about this job, my boss still hires him.
    (Mặc dù sự thật là anh ta chả biết gì về công việc này, sếp tôi vẫn thuê anh ta)

Tính từ -ED và -ING trong tiếng Anh

3.2.1. Tính từ là gì?

Tính từ trong tiếng anh (Adjective) là gì? Là những từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ trong tiếng anh viết tắt là adj. Các bạn có thể xem thêm ví dụ tính từ tại đây.

3.2.2. Vị trí của tính từ trong tiếng Anh: 

Tính từ đứng ở đâu trong câu tiếng anh?

a. Đứng trước danh từ (Attributive Position)

  • Ví dụ: She is a beautiful girl. (Cô ấy là một người con gái xinh đẹp)

– Một số tính từ không thể đứng trước danh từ: Alike, alight, alive, fine, glad, ill, poorly, alone, ashamed, awake, aware và unwell

b. Đứng sau danh từ (Postpositive Position)

– Một số tính từ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa: Available, imaginable, possible và suitable.

– Một số đi ngay sau các đại từ bất địnhsomething, nothing, anything…

– Chúng cũng được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường

Ví dụ:

  • There’re plenty of rooms available. (Còn rất nhiều phòng trống)
  • There is nothing fun. (Chả có gì vui cả)
  • The road is 10 kms long. (Con đường dài 10km)
  • A building is 20 storeys high. (Toà nhà cao 20 tầng)

c. Sau động từ (Predicative Position)

– Tính từ thường đứng sau các động từ to be, liên động từ (be, appear, become, end (up), feel, get, go, grow, keep, look, prove, remain, seem, smell, sound, stay, taste, turn (out)) và 1 số động từ khác (let, make), để bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu.

Ví dụ:

  • He is not happy. (Anh ấy không được vui)
  • You look exhausted. (Bạn trông có vẻ kiệt sức)
  • It smells so good! (Món này thơm ngon quá)

Lưu ý: Hầu hết các tính từ đều có thể đứng trước danh từ hoặc sau các động từ to be và liên động từ. Tuy nhiên, cũng có 1 vài từ chỉ có thể đứng ở 1 vị trí nhất định. Như từ ‘afraid’ chỉ có thể đứng sau động từ to be hoặc liên động từ, ‘previous’ chỉ có thể đứng trước danh từ.

Ví dụ:

  • She is afraid. (Cô ta e sợ)
    NOT: The afraid girl said nothing.
  • The previous chapter is not finished. (Chương trước chưa hoàn thành)
    NOT: The chapter is previous.

– Các tính từ chỉ mức độ, thời gian hay trật tự chỉ có thể đứng trước danh từ, không thể đứng sau động từ.

3.2.3. Chức năng của tính từ:

Tính từ tiếng anh có 2 chức năng chính: mô tả và phân loại

a. Chức năng mô tả (Descriptive Adjective)

– Tính từ được dùng để mô tả danh từ, giúp trả lời câu hỏi danh từ đó như thế nào.

  • Ví dụ: The old man is carrying a big box. (Người đàn ông già đang bưng cái thùng to)
    => Từ old mô tả cho người đàn ông, từ big mô tả cho cái hộp

– Tính từ mô tả gồm 2 loại:

  • Mô tả chung (không được viết hoa): true, small, nice
  • Mô tả riêng (những tính từ được hình thành từ danh từ riêng và được viết hoa): Vietnamese, American, Austraulian

b. Chức năng phân loại (Classifying Function /Limiting Adjective): các tính từ trong tiếng anh có thể được dùng để phân loại danh từ (tính từ giới hạn). Nó dùng để chỉ ra số lượng, tính chất…

Các loại tính từ giới hạn:

– Tính từ chỉ số đếm (Numerical Adjectives): bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardinals) như one, two, three… và chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third ...
– Tính từ xác định (Identifying adjectives): such, same, similar
– Mạo từ (Article):  a, an, the
– Danh từ được sử dụng như tính từ: dùng để bổ nghĩa cho danh từ khác hoặc đại từ
– Động từ được sử dụng như tính từ: dùng để bổ nghĩa cho danh từ và đại từ. Những động từ này thường có dạng hiện tại và quá khứ phân từ.
– Đại từ được sử dụng như tính từ, gồm:

      + Tính từ chỉ định (Demonstrative Adjective):this, that, these, those
      + Tính từ sở hữu (Possesive Adjective): my, his, their, your, her, our, its
      + Tính từ nghi vấn (Interrogative Adjectives): which, what, whose, đi sau các từ này là danh từ
      + Tính từ không xác định (Indefinite Adjectives): gồm 3 nhóm

              • đi kèm với danh từ số ít: another, each, either, little, much, neither và one
              • đi kèm với danh từ số nhiều: both, few, many and several
              • đi kèm với danh từ số ít và số nhiều: all, any, more, most, other và some


Xem thêm Mạo từ tiếng anh
                 Các đại từ thông dụng trong tiếng anh    


3.2.4. Tính từ tận cùng là “-ing” và “-ed”

Tính từ đuôi -ing và -ed là những tính từ miêu tả (boring – bored; interesting – interested), tuy nhiên chúng lại khác biệt về tính chất. Sự khác nhau giữa tính từ đuôi ing và ed:

a. Tính từ có đuôi –ing:

Diễn tả tính chất của một cái gì đó, hoặc vật/thứ gì đó khiến ai đó cảm thấy như thế nào. Thông thường chủ ngữ của tính từ đuôi -ing là vật nhưng đôi khi nó cũng có thể được dùng để nói đến tính cách của con người (làm cho ai đó cảm thấy như thế nào đó). Tính từ đuôi -ing thường mang nghĩa chủ động.

Ví dụ:

  • My job is interesting. (Công việc của tôi rất thú vị)
  • The film was fascinating. (Bộ phim thật tuyệt vời)
  • You are so boring! Stop talking to me! (Cậu thật nhạt nhẽo! Đừng nói chuyện với tôi nữa)

b. Tính từ có đuôi –ed:

Diễn tả cảm xúc của một người, họ cảm thấy như thế nào về một cái gì đó. Chúng thường mang nghĩa bị động và đi cùng chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • I’m satisfied with my job. (Tôi hài lòng với công việc của tôi)
  • Julia is interested in politics. (Julia rất có hứng thú với chính trị)
  • I feel bored, I want to go home. (Tôi chán quá, tôi muốn về nhà)

c. Các trường hợp dùng tính từ đuôi -ing và -ed:

Someone “interested” (quan tâm) in something (or somebody) “interesting” (hấp dẫn, lí thú)

Ví dụ:

  • Are you interested in buying a car? (Bạn có hứng thú muốn mua xe không?)
  • Tom finds English interesting. (Tom thấy Tiếng Anh rất thú vị)
  • Did you meet anyone interesting at the party? (Em có gặp ai thú vị ở bữa tiệc không?)

Someone “surprised” (ngạc nhiên) at something “surprising” (gây ngạc nhiên)

Ví dụ:

  • Everyone was surprised that he passed the examination. (Mọi người ngạc nhiên khi anh ta vượt qua kỳ thi)
  • It was quite surprising that he passed the examination. (Thật ngạc nhiên khi anh ta vượt qua được kỳ thi)

Someone “disappointed” (thất vọng) about something “disappointing” (làm thất vọng)

Ví dụ:

  • I was disappointed with the film. (Tôi thấy thất vọng với bộ phim quá)
  • The film was disappointing. (Bộ phim thật đáng thất vọng)

d. Những cặp tính từ khác tận cùng bằng –ing và –ed:

Đuôi “-ing” Đuôi “-ed” Nghĩa
fascinating fascinated mê hoặc
exciting excited hào hứng
amusing amused thích thú
amazing amazed thú vị
embarrassing embarrassed xấu hổ
terrifying terrified hoảng sợ
worrying worried lo lắng
exhausting exhausted mệt mỏi
astonishing astonished ngạc nhiên
shocking shocked hết hồn
disgusting disgusted ghê tởm
confusing confused bối rối
frightening frightened hoảng loạn

HOCHAY.COM – nhận thông báo video mới nhất từ Học Hay: Học Tiếng Anh Dễ Dàng

Subscribe Youtube Channel | Youtube.com/HocHay

Follow Fanpage Facebook | Facebook.com/HocHayco

Link bài viết tại: https://hochay.com/tieng-anh-lop-7-chuong-trinh-moi/tieng-anh-lop-7-unit-8-films-hoc-hay-20.html

Tải app HocHay trên App Store

Tải app HocHay trên Google Play

#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit8lop7 #tienganhlop7unit8

Tiếp theo:

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

About Trúc Vy Hochay

Check Also

Viết Lại Câu Dùng Participlephrase – Ngữ Pháp Tiếng Anh – HocHay

1. Cụm phân từ là gì? – Participle phrase là gì? Cụm phân từ là …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *